V (으)려고 하다
Dự định làm việc gì đó
Mẫu câu `-(으)려고 하다’ được dùng với động từ bao gồm cả `있다’. Mẫu câu này để diễn tả một dự định của chủ ngữ. Tuy nhiên, mẫu câu này được dùng giới hạn cho ngôi thứ nhất và ngôi thứ hai.
`려고 하다’ kết hợp với gốc động từ không có patchim.
`-으려고 하다’ kết hợp với gốc động từ có patchim.
>>
Ví dụ:
– 저는 내일 극장에 가려고 해요. Ngày mai tôi định đi đến rạp hát.
– 1달쯤 서울에 있으려고 해요. Tôi định ở lại Seoul khoảng 1 tháng.
– 1시부터 공부하려고 해요. Tôi định học bài từ một giờ.
– 불고기를 먹으려고 해요. Tôi định ăn thịt nướng.
Dạng phủ định sẽ được kết hợp với gốc động từ trước khi kết hợp với mẫu câu `-(으)려고 하다’, không kết hợp phủ định với động từ `하다’ trong mẫu câu.
그 책을 안 사려고 해요. Tôi không định mua quyển sách đó ( 그 책을 사지 않으려고 해요.)
Tuy nhiên, thì quá khứ thì lại không gắn vào gốc động từ mà kết hợp với động từ `하다’ trong mẫu câu.
그 책을 안 사려고 했어요.
Hình Hàn tiếng Hàn