Quan niệm về cái đẹp của người Hàn Quốc

멋 và quan niệm về cái đẹp của người Hàn Quốc

Đã có khi nào mặc một bộ đồ mới đi chơi hoặc ăn mặc khác với ngày thường, các bạn được khen là 오늘 멋이 있네 / 오늘 멋지네요 (Hôm nay bạn đẹp thế! / Hôm nay bạn thật cuốn hút!) chưa? Hôm nay chúng ta hãy tìm hiểu về ý nghĩa của từ 멋 trong biểu hiện này nhé!

Hàn Quốc vốn nổi tiếng về mỹ phẩm, thời trang, thậm chí cả công nghệ phẫu thuật thẩm mỹ. Không chỉ ngôi sao điện ảnh, diễn viên nổi tiếng mà hầu như mọi người dân Hàn Quốc đều thích làm đẹp và rất có ý thức về sự xuất hiện của mình trước xã hội. Mỗi người Hàn Quốc ngay từ nhỏ đã được giáo dục ý thức làm đẹp cho bản thân cũng như cho cộng đồng. Thời trang ở đây không nói đến thứ thời trang xa xỉ, trưng bày mang tính triển lãm mà là nhận thức về việc mặc quần áo cho phù hợp với thời gian, địa điểm mà mình xuất hiện, theo tiếng Hàn được gọi là 옷차림 (cách ăn mặc). Ví dụ, khi đi leo núi ta sẽ có 등산복 차림 (quần áo leo núi), khi đi dự tiệc có 파티복 차림 (quần áo dự tiệc), khi đi thăm quan hay đi dã ngoại thì ta chỉ cần 간편한 옷차림 (ăn mặc đơn giản, gọn nhẹ). Có thể thấy, việc ăn mặc cho phù hợp với tính chất công việc hay một địa điểm nào đó rất quan trọng với người Hàn Quốc. Thường thì trong lễ cưới, nhân vật chính cô dâu mặc váy trắng nên các khách đến mời thường tránh màu trắng mà mặc các quần áo sáng màu khác để biểu lộ sự chúc mừng và tôn vinh cô dâu. Mẹ của chú rể mặc hanbok màu xanh như màu da trời (하늘색), còn mẹ cô dâu sẽ mặc màu hồng hay đỏ (분홍색) tượng trưng cho sự hòa hợp âm dương giữa hai gia đình của cô dâu, chú rể.

Trở lại với khái niệm 멋, đây là khái niệm mang tính chất mỹ học, là kết tinh cảm nhận độc đáo của người Hàn Quốc về hình thức tồn tại của vạn vật cũng như nghệ thuật, kĩ nghệ, phong Hàn, hành xử của con người nói chung. Dường như không có từ ngoại quốc nào có thể biểu hiện được hoàn toàn nghĩa của từ 멋. Cũng như muốn giải thích 멋 bằng tiếng Hàn cũng không thể dùng vài từ ngắn gọn để diễn tả, bởi 멋 mang trong nó những lớp nghĩa vô cùng đặc biệt. Gần với 멋, trong tiếng Trung Quốc có từ 풍류 (風流, phong lưu), phương Tây có từ 유머 (humor, hài hước). Nhưng những từ này cũng chỉ phản ánh một phần tính chất của 멋. Thật khó để có thể định nghĩa chính xác một trong những từ mang tính độc quyền” để nhận dạng đặc tính dân tộc Hàn Quốc như thế.

>> Xem thêm:

Về nghĩa gốc của 멋, trong từ điển của Triều Tiên <우리 민족끼리> (Dân tộc chúng ta) giải thích: cho đến tận năm 1800 thì 맛 và 멋 có cùng một nghĩa, giới thượng lưu phong kiến Hàn Quốc gọi là 맛, tầng lớp dưới gọi là 멋. Nhưng dần về sau, hai từ này được biến nghĩa: 맛 trởi thành biểu hiện mang tính cảm giác còn 멋 trở thành biểu hiện mang tính cảm nhận. Nếu 맛 chủ yếu được dùng để chỉ vị giác như: 달콤하다 (ngọt), 짭짤하다 (đậm đà), 구수하다 (bùi ngậy)… thì 멋 gắn liền với các biểu hiện như 허세를 부리다 (phô trương), 구성지다 (hấp dẫn, lôi cuốn)…

Trong cuộc sống hàng ngày, người Hàn Quốc thường sử dụng hai biểu hiện 멋 và 멋지다:

멋지다 (tính từ)

1. Rất đẹp, rất cuốn hút

멋진 구두. Đôi giày đẹp.

멋진 남학생. Học sinh nam đẹp trai.

경치가 멋지다 . Cảnh đẹp.

2. Rất giỏi, xuất sắc

멋진 생각. Suy nghĩ tốt.

좋은 술에 멋진 안주. Rượu ngon có đồ nhắm ngon.

우리는 적을 멋지게 해치웠다. Chúng ta đã chiến thắng địch một cách vẻ vang.

멋- Trong từ điển tiếng Hàn mang các lớp nghĩa sau:

1. 차림새 행동 생김새 등이 세련되고 아름다움;맵시가 있음.

Cách ăn mặc, hành động, diện mạo… xinh đẹp, tao nhã, tinh tế… Đúng mốt, hợp thời trang.

2. 고상한 품격이나 운치.

Có phong cách, khiếu thẩm mỹ tinh tế.

Như vậy, 멋 là cái đẹp, là những giá trị mang tính mỹ học không chỉ toát ra từ bên ngoài mà còn từ 인품 (nhân phẩm), 성품 (tính phẩm), 격 (cách – sự hài hòa với hoàn cảnh, môi trường) của một con người. Đó là những điều mà cả nhân loại từ xưa đến nay đều hướng tới và kiếm tìm.

>> Xem thêm:

Như vậy, người có 멋, một cuộc sống có 멋 phải là một con người, một cuộc sống như thế nào?

Không ai khen những người cổ hủ, bảo thủ chỉ biết giữ khư khư những phương thức, lề lối cũ là 멋이 있다. Khi đó, người Hàn sẽ nói 멋없는 놈. Trường hợp 멋쩍다, 멋없다 có nghĩa là 싱겁다 (nhạt nhẽo, nhàm tẻ). Xét về phương diện ăn mặc, khi khen một ai đó biết cách ăn mặc, người phương Tây thường có biểu hiện style”, ăn mặc có style”. Nhưng “style” xét cho cùng cũng là những qui ước về sự thống nhất, hài hòa từ trên xuống dưới, từ phụ kiện đến tổng thể để đem lại một chỉnh thể hợp nhất. Chữ 멋 trong tiếng Hàn còn vượt lên trên cả lời khen “style”, nó

là sự phá cách, là sự “vượt rào” ra khỏi mọi giới hạn, qui ước. Trường hợp như bạn cố tình đội lệch chiếc mũ, không cài hết cúc áo mà để mở một khuy, thậm chí là cài lệch từ hàng này sang hàng khác – tất cả những biểu hiện đó đều thể hiện ý thức phá vỡ những qui ước truyền thống và đều được người Hàn Quốc gọi là 멋.

Đặt trong dòng lịch sử Hàn Quốc, 멋 còn là biểu tượng cho tính tự do, cho khao khát khẳng định cái tôi của dân tộc Hàn Quốc. Như đã giới thiệu ở trên, dưới sự kiềm tỏa của tư tưởng Nho giáo trong xã hội phong kiến xưa, cái đẹp chỉ dừng lại ở sự “phong lưu”. Nhưng người dân Hàn Quốc luôn nỗ lực trong việc tôn trọng và nuôi dưỡng 개성 (cá tính) của mỗi cá nhân để hướng đến một xã hội tự do. Bởi thế mà 멋 còn được gắn với 제멋, 제멋대로 (멋 – cái đẹp do tự mỗi cá nhân suy nghĩ và cảm nhận).

Học tiếng hàn cái đẹp người Hàn Quốc

Học tiếng hàn cái đẹp người Hàn Quốc

Trong cuộc sống, khi người Hàn Quốc nói 내 멋대로 한다 (Tôi làm theo ý của tôi), hoặc 네 멋대로 하라 (Bạn làm theo ý của bạn đi) là muốn khuyến khích tinh thần tự do, tự chủ của chính mình và đối phương. Ở đây, 멋 rất gần với biểu hiện 방종하다 (phóng túng), 흥겹다(hứng thú, thú vị), 제 흥 (“hứng” của riêng tôi). Như vậy, nếu hiểu 멋 là cái đẹp thì đó chính là cái đẹp của sự sáng tạo, của cá tính cá nhân – cái đẹp luôn được sáng tạo, phát triển trong quá trình chúng ta đi tìm kiếm và nỗ lực hoàn thiện bản thân. Để tránh sự gượng ép hoặc lố lăng, kệch cỡm trong quá trình vận dụng cái mới để tạo ra 멋, mỗi cá nhân trước hết phải nhận thức sâu sắc về bản thân mình và phát triển cá tính trong sự hài hòa với môi trường, hoàn cảnh xung quanh. Có như thế, chúng ta mới nắm bắt được bản chất thật sự của 멋 và tạo ra “hữu xạ tự nhiên hương” – vẻ đẹp, phong Hàn riêng cho mình.

Sau đây, mời các bạn tham khảo một vài định nghĩa về 멋:

1. “멋”은 거부감이 없는 “조화로움”이라고 생각 합니다.

눈쌀을 찌프리게 하는 것은 멋이 아니라고 할 것입니다.

편안하면서도 보기 좋은 것이 “멋”이라고 할 것입니다.

“멋” là sự hài hòa không có cảm giác phủ nhận

Làm cho ai đó cau mày không phải là 멋

멋 là vừa ưa nhìn lại vừa thoải mái, nhẹ nhàng.

2. “현실을 초월하고 창조적인 것”이 “멋”이라고 봅니다.

독창적이고 색다른 것도 없다면 그것은 멋이라고 하기는 어렵습니다.

다른 사람이 전혀 생각을 하지 못했던 것을 봤을 때에 멋있다고 하지,

나도 저런 것은 생각을 해봤다고 하면 그것은 멋은 아닐 것입니다.

멋 là sự sáng tạo vượt lên hiện thực

Thật khó có thể khen có 멋 khi không có sự độc đáo, sáng tạo

“Tôi cũng đã nghĩ như thế” – không phải là 멋

멋있다” là khi ta nhìn được những thứ người khác chưa hề nghĩ đến.

3.나보다는 “너”를 배려하는 것이 “멋”입니다.

자기만 생각하는 사람을 멋있다고는 하지 않으며 다른 사람을 배려하는 사람을 보고

“멋있다”고 칭찬을 하게 됩니다.

“멋” là quan tâm tới “bạn” trước khi nghĩ đến mình.

Không ai khen những người chỉ nghĩ đến bản thân mình là 멋있다

Chỉ những người biết quan tâm, chăm sóc cho người khác

Mới nhận được lời khen đó.

멋 và quan niệm về cái đẹp của người Hàn Quốc

Đã có khi nào mặc một bộ đồ mới đi chơi hoặc ăn mặc khác với ngày thường, các bạn được khen là 오늘 멋이 있네 / 오늘 멋지네요 (Hôm nay bạn đẹp thế! / Hôm nay bạn thật cuốn hút!) chưa? Hôm nay chúng ta hãy tìm hiểu về ý nghĩa của từ 멋 trong biểu hiện này nhé!

Hàn Quốc vốn nổi tiếng về mỹ phẩm, thời trang, thậm chí cả công nghệ phẫu thuật thẩm mỹ. Không chỉ ngôi sao điện ảnh, diễn viên nổi tiếng mà hầu như mọi người dân Hàn Quốc đều thích làm đẹp và rất có ý thức về sự xuất hiện của mình trước xã hội. Mỗi người Hàn Quốc ngay từ nhỏ đã được giáo dục ý thức làm đẹp cho bản thân cũng như cho cộng đồng. Thời trang ở đây không nói đến thứ thời trang xa xỉ, trưng bày mang tính triển lãm mà là nhận thức về việc mặc quần áo cho phù hợp với thời gian, địa điểm mà mình xuất hiện, theo tiếng Hàn được gọi là 옷차림 (cách ăn mặc). Ví dụ, khi đi leo núi ta sẽ có 등산복 차림 (quần áo leo núi), khi đi dự tiệc có 파티복 차림 (quần áo dự tiệc), khi đi thăm quan hay đi dã ngoại thì ta chỉ cần 간편한 옷차림 (ăn mặc đơn giản, gọn nhẹ). Có thể thấy, việc ăn mặc cho phù hợp với tính chất công việc hay một địa điểm nào đó rất quan trọng với người Hàn Quốc. Thường thì trong lễ cưới, nhân vật chính cô dâu mặc váy trắng nên các khách đến mời thường tránh màu trắng mà mặc các quần áo sáng màu khác để biểu lộ sự chúc mừng và tôn vinh cô dâu. Mẹ của chú rể mặc hanbok màu xanh như màu da trời (하늘색), còn mẹ cô dâu sẽ mặc màu hồng hay đỏ (분홍색) tượng trưng cho sự hòa hợp âm dương giữa hai gia đình của cô dâu, chú rể.

Trở lại với khái niệm 멋, đây là khái niệm mang tính chất mỹ học, là kết tinh cảm nhận độc đáo của người Hàn Quốc về hình thức tồn tại của vạn vật cũng như nghệ thuật, kĩ nghệ, phong Hàn, hành xử của con người nói chung. Dường như không có từ ngoại quốc nào có thể biểu hiện được hoàn toàn nghĩa của từ 멋. Cũng như muốn giải thích 멋 bằng tiếng Hàn cũng không thể dùng vài từ ngắn gọn để diễn tả, bởi 멋 mang trong nó những lớp nghĩa vô cùng đặc biệt. Gần với 멋, trong tiếng Trung Quốc có từ 풍류 (風流, phong lưu), phương Tây có từ 유머 (humor, hài hước). Nhưng những từ này cũng chỉ phản ánh một phần tính chất của 멋. Thật khó để có thể định nghĩa chính xác một trong những từ mang tính độc quyền” để nhận dạng đặc tính dân tộc Hàn Quốc như thế.

Về nghĩa gốc của 멋, trong từ điển của Triều Tiên <우리 민족끼리> (Dân tộc chúng ta) giải thích: cho đến tận năm 1800 thì 맛 và 멋 có cùng một nghĩa, giới thượng lưu phong kiến Hàn Quốc gọi là 맛, tầng lớp dưới gọi là 멋. Nhưng dần về sau, hai từ này được biến nghĩa: 맛 trởi thành biểu hiện mang tính cảm giác còn 멋 trở thành biểu hiện mang tính cảm nhận. Nếu 맛 chủ yếu được dùng để chỉ vị giác như: 달콤하다 (ngọt), 짭짤하다 (đậm đà), 구수하다 (bùi ngậy)… thì 멋 gắn liền với các biểu hiện như 허세를 부리다 (phô trương), 구성지다 (hấp dẫn, lôi cuốn)…

Trong cuộc sống hàng ngày, người Hàn Quốc thường sử dụng hai biểu hiện 멋 và 멋지다:

멋지다 (tính từ)

1. Rất đẹp, rất cuốn hút

멋진 구두. Đôi giày đẹp.

멋진 남학생. Học sinh nam đẹp trai.

경치가 멋지다 . Cảnh đẹp.

2. Rất giỏi, xuất sắc

멋진 생각. Suy nghĩ tốt.

좋은 술에 멋진 안주. Rượu ngon có đồ nhắm ngon.

우리는 적을 멋지게 해치웠다. Chúng ta đã chiến thắng địch một cách vẻ vang.

멋- Trong từ điển tiếng Hàn mang các lớp nghĩa sau:

1. 차림새 행동 생김새 등이 세련되고 아름다움;맵시가 있음.

Cách ăn mặc, hành động, diện mạo… xinh đẹp, tao nhã, tinh tế… Đúng mốt, hợp thời trang.

2. 고상한 품격이나 운치.

Có phong cách, khiếu thẩm mỹ tinh tế.

Như vậy, 멋 là cái đẹp, là những giá trị mang tính mỹ học không chỉ toát ra từ bên ngoài mà còn từ 인품 (nhân phẩm), 성품 (tính phẩm), 격 (cách – sự hài hòa với hoàn cảnh, môi trường) của một con người. Đó là những điều mà cả nhân loại từ xưa đến nay đều hướng tới và kiếm tìm.

Như vậy, người có 멋, một cuộc sống có 멋 phải là một con người, một cuộc sống như thế nào?

Không ai khen những người cổ hủ, bảo thủ chỉ biết giữ khư khư những phương thức, lề lối cũ là 멋이 있다. Khi đó, người Hàn sẽ nói 멋없는 놈. Trường hợp 멋쩍다, 멋없다 có nghĩa là 싱겁다 (nhạt nhẽo, nhàm tẻ). Xét về phương diện ăn mặc, khi khen một ai đó biết cách ăn mặc, người phương Tây thường có biểu hiện style”, ăn mặc có style”. Nhưng “style” xét cho cùng cũng là những qui ước về sự thống nhất, hài hòa từ trên xuống dưới, từ phụ kiện đến tổng thể để đem lại một chỉnh thể hợp nhất. Chữ 멋 trong tiếng Hàn còn vượt lên trên cả lời khen “style”, nó

là sự phá cách, là sự “vượt rào” ra khỏi mọi giới hạn, qui ước. Trường hợp như bạn cố tình đội lệch chiếc mũ, không cài hết cúc áo mà để mở một khuy, thậm chí là cài lệch từ hàng này sang hàng khác – tất cả những biểu hiện đó đều thể hiện ý thức phá vỡ những qui ước truyền thống và đều được người Hàn Quốc gọi là 멋.

Đặt trong dòng lịch sử Hàn Quốc, 멋 còn là biểu tượng cho tính tự do, cho khao khát khẳng định cái tôi của dân tộc Hàn Quốc. Như đã giới thiệu ở trên, dưới sự kiềm tỏa của tư tưởng Nho giáo trong xã hội phong kiến xưa, cái đẹp chỉ dừng lại ở sự “phong lưu”. Nhưng người dân Hàn Quốc luôn nỗ lực trong việc tôn trọng và nuôi dưỡng 개성 (cá tính) của mỗi cá nhân để hướng đến một xã hội tự do. Bởi thế mà 멋 còn được gắn với 제멋, 제멋대로 (멋 – cái đẹp do tự mỗi cá nhân suy nghĩ và cảm nhận).

Trong cuộc sống, khi người Hàn Quốc nói 내 멋대로 한다 (Tôi làm theo ý của tôi), hoặc 네 멋대로 하라 (Bạn làm theo ý của bạn đi) là muốn khuyến khích tinh thần tự do, tự chủ của chính mình và đối phương. Ở đây, 멋 rất gần với biểu hiện 방종하다 (phóng túng), 흥겹다(hứng thú, thú vị), 제 흥 (“hứng” của riêng tôi). Như vậy, nếu hiểu 멋 là cái đẹp thì đó chính là cái đẹp của sự sáng tạo, của cá tính cá nhân – cái đẹp luôn được sáng tạo, phát triển trong quá trình chúng ta đi tìm kiếm và nỗ lực hoàn thiện bản thân. Để tránh sự gượng ép hoặc lố lăng, kệch cỡm trong quá trình vận dụng cái mới để tạo ra 멋, mỗi cá nhân trước hết phải nhận thức sâu sắc về bản thân mình và phát triển cá tính trong sự hài hòa với môi trường, hoàn cảnh xung quanh. Có như thế, chúng ta mới nắm bắt được bản chất thật sự của 멋 và tạo ra “hữu xạ tự nhiên hương” – vẻ đẹp, phong Hàn riêng cho mình.

Sau đây, mời các bạn tham khảo một vài định nghĩa về 멋:

1. “멋”은 거부감이 없는 “조화로움”이라고 생각 합니다.

눈쌀을 찌프리게 하는 것은 멋이 아니라고 할 것입니다.

편안하면서도 보기 좋은 것이 “멋”이라고 할 것입니다.

“멋” là sự hài hòa không có cảm giác phủ nhận

Làm cho ai đó cau mày không phải là 멋

멋 là vừa ưa nhìn lại vừa thoải mái, nhẹ nhàng.

2. “현실을 초월하고 창조적인 것”이 “멋”이라고 봅니다.

독창적이고 색다른 것도 없다면 그것은 멋이라고 하기는 어렵습니다.

다른 사람이 전혀 생각을 하지 못했던 것을 봤을 때에 멋있다고 하지,

나도 저런 것은 생각을 해봤다고 하면 그것은 멋은 아닐 것입니다.

멋 là sự sáng tạo vượt lên hiện thực

Thật khó có thể khen có 멋 khi không có sự độc đáo, sáng tạo

“Tôi cũng đã nghĩ như thế” – không phải là 멋

멋있다” là khi ta nhìn được những thứ người khác chưa hề nghĩ đến.

3.나보다는 “너”를 배려하는 것이 “멋”입니다.

자기만 생각하는 사람을 멋있다고는 하지 않으며 다른 사람을 배려하는 사람을 보고

“멋있다”고 칭찬을 하게 됩니다.

“멋” là quan tâm tới “bạn” trước khi nghĩ đến mình.

Không ai khen những người chỉ nghĩ đến bản thân mình là 멋있다

Chỉ những người biết quan tâm, chăm sóc cho người khác

Mới nhận được lời khen đó.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *